Axit aspartic

O=C(O)CC(N)C(=O)OC(C(C(=O)O)N)C(=O)OAxit aspartic (viết tắt là Asp hoặc D)[3] là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH2COOH. Anion carboxylat, muối, hoặc este của axit aspartic được gọi là aspartat. Đồng phân L của axit aspartic là một trong 20 amino acid sinh protein. Codon của nó là GAU và GAC.Axit aspartic, cùng với axit glutamic, được xếp là loại amino acid có tính axit với pKa bằng 3,9. Axit aspartic khá phổ biến trong các quá trình sinh tổng hợp. Cũng như tất cả các amino acid khác, sự hiện diện của ion H+ của axit phụ thuộc vào môi trường hóa học xung quanh và pH của dung dịch.

Axit aspartic

Số CAS 617-45-8
ChEBI 22660
InChI
đầy đủ
  • 1/C4H7NO4/c5-2(4(8)9)1-3(6)7/h2H,1,5H2,(H,6,7)(H,8,9)
Điểm sôi 324°C (phân hủy)
SMILES
đầy đủ
  • O=C(O)CC(N)C(=O)O


    C(C(C(=O)O)N)C(=O)O

Danh pháp IUPAC Axit aspartic
Điểm nóng chảy 270°C
Khối lượng riêng 1.7 g/cm3
Ảnh Jmol-3D ảnh
ảnh 2
Số EC 200-291-6
PubChem 424
Độ hòa tan trong nước 4.5 g/L [2]
Bề ngoài tinh thể không màu
Tên khác Axit 2-aminobutanedioic, amino acidosuccinic, axit asparagic, axit asparaginic[1]
KEGG C16433